Ngày đăng tin: 19-06-2025
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình thông báo kết quả lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đối với khoản nợ nhóm khách hàng Công ty Cổ phần Môi trường Lâm Hà và Công ty Cổ phần năng lượng môi trường Bắc Việt
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình thông báo kết quả lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đối với khoản nợ nhóm khách hàng Công ty Cổ phần Môi trường Lâm Hà và Công ty Cổ phần năng lượng môi trường Bắc Việt
Giá tài sản:  137.887.883.102 đồng
  • Hướng tài sản:
  • Vị trí tài sản:
  • Tình trạng pháp lý:

1. Thông tin khoản nợ bán đấu giá:

1.1. Thông tin tài sản: Nguyên trạng toàn bộ giá trị khoản nợ của nhóm khách hàng Công ty Cổ phần Môi trường Lâm Hà và Công ty Cổ phần năng lượng Môi trường Bắc Việt tính đến ngày 09/06/2025 là:

- Công ty Cổ phần Môi trường Lâm Hà là 31.212.145.482 đồng (bao gồm 24.009.703.887 đồng nợ gốc; 6.980.780.869 đồng lãi trong hạn; 221.660.726 đồng lãi phạt).

- Công ty Cổ phần năng lượng môi trường Bắc Việt là 106.675.737.620 đồng (bao gồm 79.341.383.700 đồng nợ gốc; 22.435.903.091 đồng lãi trong hạn; 4.898.450.829 đồng lãi phạt).

1.2. Giá khởi điểm bán đấu giá: 137.887.883.102 đồng ( Một trăm ba mươi bảy tỷ tám trăm tám mươi bảy triệu tám trăm tám mươi ba nghìn một trăm linh hai đồng chẵn.

1.3. Phương thức bán đấu giá: Bán đấu giá công khai khoản nợ qua Tổ chức/Công ty đấu giá tài sản có uy tín, được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản:

- Tên, địa chỉ tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn: Công ty đấu giá hợp danh Thắng Lợi.

- Tổng số điểm của tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn: 86 điểm.

- Kết quả chấm điểm (bao gồm cả tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn):

TT

NỘI DUNG

Công ty đấu giá hợp danh Thắng Lợi

I

Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1.

Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2.

Không có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

II

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

18,0

1.

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

10,0

1.1

Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...), trụ sở có đủ diện tích làm việc

5,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện

5,0

2.

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

5,0

2.1

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

2,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

3,0

3.

Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên

Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng Thông tin điện tử của Sở Tư pháp

2,0

4.

Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến

0,0

5.

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

Ill

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

16,0

1.

Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

1.1

Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

1.2

Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

2.

Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ)

4,0

3.

Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá

4,0

3.1

Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật

2,0

3.2

Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá

2,0

4.

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá

4,0

IV

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

45,0

1.

Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

14,0

1.1

Dưới 20 cuộc đấu giá

 

1.2

Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá

 

1.3

Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá

14,0

1.4

Từ 70 cuộc đấu giá trở lên

 

2.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

2.1

Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào)

4,0

2.2

Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành

 

2.3

Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành

 

2.4

Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên

 

3.

Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

3.1

Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch)

4,0

3.2

Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc

 

3.3

Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc

 

3.4

Từ 50 cuộc trở lên

 

4.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm.

2,0

4.1

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm

2,0

4.2

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức:

Số điểm của B = (U x 3)/Y

 

4.3

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C = (V x 3)/Y

 

5.

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

6,0

5.1

Có thời gian hoạt động dưới 05 năm

 

5.2

Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm

 

5.3

Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm

6,0

5.4

Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên

 

6.

Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

3,0

6.1

01 đấu giá viên

 

6.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

3,0

6.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

 

7.

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

7.1

Dưới 05 năm

 

7.2

Từ 05 năm đến dưới 10 năm

 

7.3

Từ 10 năm trở lên

4,0

8.

Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

8.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

 

8.2

Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

4,0

8.3

Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

 

9.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

3,0

9.1

Dưới 50 triệu đồng

3,0

9.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

 

9.3

Từ 100 triệu đồng trở lên

 

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định 

8,0

1.

Đã từng ký hợp đồng dịch vụ đấu giá bán khoản nợ, giá khởi điểm của khoản nợ có giá trị từ 90.000.000.000 đồng trở lên

3,0

2.

Bán thành công ít nhất 3 cuộc đấu giá đối với tài sản là khoản nợ trong hệ thống Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong hai năm 2024 và 2025

3,0

3.

Trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản trên địa bàn Hà Nội

2,0

Tổng số điểm

86

- Mọi vấn đề xin liên hệ:

+ Bà Nguyễn Thị Thu Hường                  Phó phòng Tổng hợp (SĐT: 0989.291.919)

+ Ông Ngô Thăng Long                           Cán bộ XLN (SĐT: 0904.119.020)

+ Địa chỉ: Số 126 Phố Đội Cấn, phường Đội Cấn, quận Ba Đình, TP.Hà Nội.

Khách hàng có nhu cầu xin liên hệ và nhận thông báo chi tiết tại:
VietinBank AMC
Số 46A Tăng Bạt Hổ, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: (024) 73026168 - ; Website: VietinBankAMC.vn;
Loading ...
Ý KIẾN / BẠN MUỐN MUA TÀI SẢN NÀY ?
(*)
(*)


(*)
TÀI SẢN XỬ LÝ CÙNG LOẠI